HỢP TÁC XÃ………… HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Số /QĐ-HĐQT | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………..., ngày tháng năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Điều lệ Hợp tác xã….
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỢP TÁC XÃ….
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm…..
Căn cứ các quy định của pháp luật về hợp tác xã…
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị thành lập Hợp tác xã….. ngày tháng năm….
Căn cứ Giấy chứng nhận số /CN-HTX… ngày tháng năm… về việc đăng ký Hợp tác xã….
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên) Hợp tác xã…
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Hợp tác xã…. do Hội nghị thành lập Hợp tác xã… thông qua ngày tháng năm….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng ban Ban Kiểm soát, Giám đốc Hợp tác xã… và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - CQ cấp Giấy chứng nhận đăng ký HTX; - Thành viên HĐQT HTX; - Thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên) HTX; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu VT. | | TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn A |
HỢP TÁC XÃ ........................ ………………………………. | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐIỀU LỆ MẪU
HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-HTX ngày tháng năm …
của Hội đồng Quản trị Hợp tác xã ….)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên, biểu tượng của hợp tác xã
1. Tên hợp tác xã (HTX)
a) Tên gọi đầy đủ: …………………………………………………………..
b) Tên gọi tắt: ………………………………………………………………
c) Tên của HTX viết bằng tiếng nước ngoài: ………………………………
2. Biểu tượng của hợp tác xã: ………………………………………………
Điều 2. Căn cứ pháp lý, trụ sở
1. Điều lệ hợp tác xã được xây dựng trên cơ sở khung pháp lý của luật hợp tác xã và các quy định pháp luật hiện hành về hợp tác xã.
2. Trụ sở hợp tác xã
a) Địa chỉ (bắt buộc): ……………………………………………………….
b) Số điện thoại: (bắt buộc)………………….. Số fax: … .……………….
c) Họp thư điện tử (Email): …………………………………………………
d) Website: …………………………………………………………………
Điều 3. Mục tiêu hoạt động sản xuất, kinh doanh
............................................................................................
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Điều 4. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
CHƯƠNG II
THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ
Điều 5. Đối tượng gia nhập thành viên hợp tác xã
1. Cá nhân.
2. Hộ gia đình.
3. Pháp nhân.
Điều 6. Thành viên hợp tác xã
Các hình thức gia nhập thành viên hợp tác xã, gồm có:
1. Thành viên chính thức.
2. Thành viên liên kết, hợp tác.
Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức
Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành thành viên chính thức hợp tác xã phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam;
b) Có nhu cầu gia nhập thành viên hợp tác xã;
c) Tán thành điều lệ hợp tác xã và có đơn tự nguyện xin gia nhập thành viên chính thức của hợp tác xã;
d) Góp vốn theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
2. Thành viên liên kết, hợp tác
Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành thành viên liên kết, hợp tác với hợp tác xã phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam;
b) Có nhu cầu gia nhập thành viên hợp tác xã;
c) Tán thành điều lệ hợp tác xã và có đơn tự nguyện xin gia nhập thành viên liên kết, hợp tác của hợp tác xã;
d) Có ký kết hợp đồng liên kết, hợp tác hoặc hợp đồng dịch vụ với hợp tác xã (gọi tắt là hợp đồng dịch vụ).
Điều 8. Tư cách thành viên
1. Thành viên chính thức có tư cách thành viên đầy đủ (gọi tắt là thành viên tư cách đầy đủ) khi thành viên thực hiện nghĩa vụ góp vốn đạt từ mức vốn góp tối thiểu trở lên theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
2. Thành viên chính thức có tư cách thành viên hạn chế (gọi tắt là thành viên tư cách hạn chế) khi thành viên thực hiện nghĩa vụ góp vốn không đạt (thấp hơn) mức vốn góp tối thiểu theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
3. Tư cách thành viên liên kết, hợp tác được xác lập khi thành viên đã có đơn xin gia nhập hợp tác xã và đã thực hiện hoàn thành việc ký kết hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của thành viên tư cách đầy đủ
1. Quyền của thành viên tư cách đầy đủ
a) Được tham dự hội nghị thành viên, đại hội thành viên hợp tác xã.
b) Được cung cấp thông tin và tham gia ý kiến tại hội nghị thành viên, đại hội thành viên hợp tác xã.
c) Được biểu quyết các nội dung, công việc tại hội nghị thành viên, đại hội thành viên hợp tác xã theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã và nội quy, quy chế do hội nghị thành viên, đại hội thành viên quyết định.
d) Được phân phối thu nhập theo tỷ lệ vốn góp và được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã.
đ) Được hợp tác xã hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã.
e) Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ.
g) Được biểu dương, khen thưởng theo quy định, quy chế thi đua, khen thưởng của hợp tác xã và của các cấp, các ngành liên quan.
h) Được hợp tác xã trả lại phần vốn thừa so với mức vốn góp tối đa của thành viên theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
i) Được góp vốn bổ sung phần vốn bị thiếu so với mức vốn góp tối thiểu của thành viên theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
k) Được chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
l) Được nhận chuyển nhượng vốn góp của thành viên khác cho mình theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
m) Được xin ra hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
n) Được trả lại vốn góp khi ra khỏi hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
o) Được chia giá trị tài sản được chia còn lại theo tỷ lệ góp vốn của thành viên khi hợp tác xã thực hiện thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật.
p) Được quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của thành viên tư cách đầy đủ
a) Góp đủ vốn và đúng thời gian cam kết góp vốn với hợp tác xã.
b) Góp bổ sung phần vốn bị thiếu so với mức vốn góp tối thiểu của thành viên theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào hợp tác xã.
d) Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã và các quy định, quy chế của hợp tác xã.
đ) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp tác xã, điều lệ hợp tác xã; quy định, quy chế của hợp tác xã; nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên và nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị hợp tác xã.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của thành viên tư cách hạn chế
1. Quyền của thành viên tư cách hạn chế
a) Thành viên tư cách hạn chế được quyền liên danh với các thành viên tư cách hạn chế khác trong hợp tác xã để cử đại diện nhóm thành viên của mình khi có đủ số vốn góp đạt mức vốn góp tối thiểu của thành viên theo quy định của điều hợp tác xã (gọi tắt là thành viên tư cách đại diện) để thực hiện các quyền tại điểm a) điểm b) điểm c) khoản 1 Điều 10 điều lệ hợp tác xã.
b) Được phân phối thu nhập theo tỷ lệ vốn góp và được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã.
c) Được hợp tác xã hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã.
d) Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ.
đ) Được biểu dương, khen thưởng theo quy định, quy chế thi đua, khen thưởng của hợp tác xã và của các cấp, các ngành liên quan.
e) Được hợp tác xã trả lại phần vốn thừa so với mức vốn góp tối đa của thành viên theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
g) Được góp vốn bổ sung phần vốn bị thiếu so với mức vốn góp tối thiểu của thành viên theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
h) Được chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
i) Được nhận chuyển nhượng vốn góp của thành viên khác cho mình theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
k) Được xin ra hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
l) Được trả lại vốn góp khi ra khỏi hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
m) Được chia giá trị tài sản được chia còn lại theo tỷ lệ góp vốn của thành viên khi hợp tác xã thực hiện thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của thành viên tư cách hạn chế
a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào hợp tác xã.
b) Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã và các quy định, quy chế của hợp tác xã đã ban hành.
c) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp tác xã, điều lệ hợp tác xã; quy định, quy chế của hợp tác xã; nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên và nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị hợp tác xã.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của thành viên liên kết, hợp tác
1. Quyền của thành viên liên kết, hợp tác
a) Được hợp tác xã cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ về các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất, kinh doanh theo hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã theo nguyên tắc phục vụ lợi ích thành viên tốt nhất.
b) Được hợp tác xã bao tiêu đầu ra cho sản phẩm của thành viên theo hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã (lợi ích của thành viên được hợp tác xã chia sẻ thông qua nội dung thỏa thuận về giá cả bao tiêu đầu ra cho sản phẩm của thành viên được ghi trong hợp đồng dịch vụ).
c) Được hợp tác xã hỗ trợ đào tạo nghề; bồi dưỡng, cập nhật kiến thức nghề; hỗ trợ tập huấn, hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật, công nghệ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.
d) Được biểu dương, khen thưởng theo quy định, quy chế thi đua, khen thưởng của hợp tác xã và của các cấp, các ngành liên quan.
đ) Được hợp tác xã cung cấp thông tin cần thiết về hoạt động của hợp tác xã.
e) Thành viên liên kết, hợp tác là đối tượng thành viên tiềm năng được quyền tham gia góp vốn để trở thành thành viên chính thức hợp tác xã.
2. Nghĩa vụ của thành viên liên kết, hợp tác
a) Phải thực hiện việc ký kết hợp đồng dịch vụ với hợp tác xã.
b) Phải bảo đảm thực hiện tốt các nội dung thỏa thuận theo hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa thành viên với hợp tác xã.
Điều 12. Chấm dứt tư cách thành viên
1. Thành viên chính thức
Tư cách thành viên bị chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Thành viên là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt tù theo quy định của pháp luật.
b) Thành viên là hộ gia đình không có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản.
c) Hợp tác xã bị giải thể, phá sản.
d) Thành viên tự nguyện xin ra hợp tác xã.
đ) Thành viên bị khai trừ theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
e) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không góp vốn.
2. Thành viên liên kết, hợp tác
Tư cách thành viên bị chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện tốt các nội dung thỏa thuận theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết giữa thành viên với hợp tác xã.
b) Không sử dụng sản phẩm, dịch vụ do hợp tác xã cung ứng, tiêu thụ theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã và hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã.
3. Thủ tục chấm dứt tư cách thành viên chính thức
a) Hội đồng quản trị hợp tác xã xem xét, lập hồ sơ, trình báo cáo tại hội nghị thành viên hoặc đại hội thành viên gần nhất xem xét, quyết định bằng thể thức văn bản “nghị quyết”.
b) Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên theo hình thức khai trừ, hội đồng quản trị hợp tác xã lập hồ sơ, trình báo cáo tại hội nghị thành viên hoặc đại hội thành viên gần nhất xem xét, quyết định bằng thể thức văn bản “nghị quyết”.
4. Thủ tục chấm dứt tư cách thành viên liên kết, hợp tác
Giám đốc hợp tác xã xem xét, quyết định bằng thể thức văn bản “quyết định” và báo cáo hội đồng quản trị hợp tác xã (bằng văn bản).
Điều 13. Thành viên xin ra hợp tác xã
1. Thành viên có thể tự nguyện xin ra hợp tác xã.
2. Thời hạn xem xét, giải quyết đơn xin ra hợp tác xã là 3 tháng kể từ ngày nộp đơn cho hội đồng quản trị hợp tác xã.
3. Thủ tục thành viên xin ra hợp tác xã
a) Thành viên làm đơn xin ra hợp tác xã gửi hội đồng quản trị hợp tác xã, trong đó nêu rõ lý do xin ra hợp tác xã.
b) Thành viên xin ra hợp tác xã phải hoàn thành các nghĩa vụ đối với hợp tác xã trước khi ra hợp tác xã.
c) Hội đồng quản trị hợp tác xã xem xét, lập hồ sơ, trình báo cáo tại hội nghị thành viên hoặc đại hội thành viên gần nhất xem xét, quyết định bằng thể thức văn bản “nghị quyết”.
Điều 14. Thuê và sử dụng người lao động
1. Hợp tác xã được thuê và sử dụng người lao động làm việc trong tổ chức bộ máy điều hành của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động làm việc trong tổ chức bộ máy điều hành của hợp tác xã (như: giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ, văn thư, trưởng, phó phòng và cán bộ, nhân viên chuyên môn, lao động khác của hợp hợp tác xã) bao gồm: thành viên chính thức hợp tác xã và người lao động không phải là thành viên chính thức hợp tác xã.
3. Hình thức thuê và sử dụng người lao động làm việc trong tổ chức bộ máy điều hành của hợp tác xã (kể cả thành viên chính thức hợp tác xã và người lao động không phải là thành viên chính thức hợp tác xã) phải được hợp tác xã thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
4. Người lao động làm việc trong tổ chức bộ máy điều hành của hợp tác xã được hợp tác xã trả lương, thu nhập và thực hiện các chế độ, chính sách cho người lao động theo quy định của pháp luật (như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp…).
5. Người lao động làm việc trong tổ chức bộ máy điều hành của hợp tác xã được biểu dương, khen thưởng theo quy định, quy chế thi đua, khen thưởng của hợp tác xã và của các cấp, các ngành liên quan.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
Điều 15. Tổ chức bộ máy quản lý, điều hành của hợp tác xã
1. Tổ chức bộ máy quản lý hợp tác xã, gồm có:
a) Đại hội thành viên tư cách đầy đủ và thành viên tư cách đại diện (gọi tắt là đại hội thành viên).
b) Hội nghị thành viên tư cách đầy đủ và thành viên tư cách đại diện (gọi tắt là hội nghị thành viên).
c) Hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị.
d) Ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.
2. Tổ chức bộ máy điều hành hợp tác xã, gồm có:
a) Giám đốc (tổng giám đốc).
b) Kế toán trưởng.
c) Phó giám đốc (phó tổng giám đốc).
d) Trưởng, phó phòng và cán bộ, nhân viên chuyên môn, lao động khác ở các phòng, đơn vị trực thuộc hợp tác xã.
Điều 16. Đại hội thành viên
1. Đại hội thành viên, gồm có: đại hội nhiệm kỳ và đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên tư cách đầy đủ đề nghị. Đại hội do hội đồng quản trị hợp tác xã triệu tập. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường được tổ chức khi có trên 2/3 (hai phần ba) đại biểu chính thức được triệu tập có mặt dự đại hội. Mọi quyết định của đại hội thành viên được biểu quyết theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên được biểu quyết 01 phiếu, phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau. Hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do đại hội thành viên quyết định.
2. Nội dung, chương trình, nhiệm vụ của đại hội thành viên do hội đồng quản trị chuẩn bị và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, điều lệ hợp tác xã và quy định, quy chế do đại hội thành viên quyết định.
Điều 17. Hội nghị thành viên
1. Hội nghị thành viên, gồm có: Hội nghị thường niên, hội nghị đột xuất và hội nghị thành lập hợp tác xã. Hội nghị thường niên được tổ chức hàng năm. Hội nghị đột xuất được triệu tập khi có công việc đột xuất. Hội nghị thường niên và hội nghị đột xuất đều do hội đồng quản trị hợp tác xã triệu tập. Hội nghị thành lập hợp tác xã do các sáng lập viên triệu tập. Mọi quyết định của hội nghị thành viên được biểu quyết theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên được biểu quyết 01 phiếu, phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau. Hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do hội nghị thành viên quyết định.
2. Hội nghị thành viên có quyền bầu bổ sung, thay thế thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát khi cần thiết.
3. Nội dung, chương trình, nhiệm vụ của hội nghị thường niên và hội nghị đột xuất do hội đồng quản trị chuẩn bị và tổ chức thực hiện. Nội dung, chương trình, nhiệm vụ của hội nghị thành lập hợp tác xã do các sáng lập viên chuẩn bị và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, điều lệ hợp tác xã.
Điều 18. Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý hợp tác xã do hội nghị thành lập hợp tác xã hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị, gồm: chủ tịch và các thành viên. Số lượng thành viên hội đồng quản trị do hội nghị thành lập hợp tác xã hoặc đại hội thành viên quyết định nhưng tối thiểu là 03 người và tối đa là 15 người.
2. Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ đại hội thành viên.
3. Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
4. Hội đồng quản trị họp định kỳ 03 tháng một lần do chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên hội đồng quản trị được chủ tịch hội đồng quản trị ủy quyền triệu tập. Hội đồng quản trị họp bất thường khi có yêu cầu của ít nhất 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên hội đồng quản trị hoặc chủ tịch hội đồng quản trị hoặc trưởng ban kiểm soát (kiểm soát viên) hoặc giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã.
5. Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên hội đồng quản trị tham dự. Mọi quyết định của hội đồng quản trị được biểu quyết theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên được biểu quyết 01 phiếu, phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau. Hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do cuộc họp hội đồng quản trị quyết định.
6. Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của hội đồng quản trị thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã.
Điều 19. Chủ tịch hội đồng quản trị
1. Chủ tịch hội đồng quản trị hợp tác xã là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã.
2. Chủ tịch hội đồng quản trị do hội nghị thành lập hợp tác xã hoặc đại hội thành viên trực tiếp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín trong số các thành viên hội đồng quản trị. Chủ tịch hội đồng quản trị là người thay mặt hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch công tác và phân công nhiệm vụ cho các thành viên hội đồng quản trị, trình hội đồng quản trị cho ý kiến biểu quyết.
b) Chỉ đạo xây dựng, chuẩn bị nội dung chương trình, kế hoạch, chiến lược, báo cáo, đề án, phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, trình hội đồng quản trị cho ý kiến biểu quyết.
c) Thay mặt hội đồng quản trị triệu tập, chủ trì các cuộc họp của hội đồng quản trị, đại hội thành viên, hội nghị thành viên theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
d) Chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên, hội nghị thành viên và hội đồng quản trị về nhiệm vụ được giao.
đ) Thay mặt hội đồng quản trị ký ban hành nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên; nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị và các văn bản, tài liệu có liên quan đến nghị quyết, quyết định ban hành.
e) Thay mặt hội đồng quản trị ký kết hợp đồng lao động với giám đốc (tổng giám đốc) và kế toán trưởng hợp tác xã.
g) Thay mặt hội đồng quản trị ký quyết định bổ nhiệm có thời hạn đối với chức danh giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng và vị trí việc làm văn thư, thủ quỹ của hợp tác xã.
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác có liên quan theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên, nghị quyết, quyết định của hội đồng quan trị và các quy định, quy chế của hợp tác xã do hội đồng quản trị phê duyệt, ban hành.
Điều 20. Giám đốc (tổng giám đốc)
1. Giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã là người điều hành hoạt động của hợp tác xã thông qua tổ chức bộ máy giúp việc điều hành của hợp tác xã. Chức danh và nhiệm kỳ của giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã do hội đồng quản trị bổ nhiệm có thời hạn không quá 05 năm một lần.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc (tổng giám đốc)
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch, chiến lược, báo cáo, đề án, phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã do hội đồng quản trị hợp tác xã phê duyệt, ban hành.
b) Chủ trì xây dựng dự thảo nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch, chiến lược, báo cáo, đề án, phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã trình, báo cáo hội đồng quản trị xem xét, cho ý kiến biểu quyết thông qua.
c) Nhân danh hợp tác xã ký kết hợp đồng kinh tế với các đối tác của hợp tác xã theo ủy quyền (bằng văn bản) của hội đồng quản trị.
d) Trình, báo cáo hội đồng quản trị về tình hình quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, kết quả sản xuất, kinh doanh và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, kinh doanh theo quy định của hội đồng quản trị.
đ) Xây dựng phương án tổ chức bộ máy giúp việc điều hành và đơn vị trực thuộc hợp tác xã, trình báo cáo hội đồng quản trị xem xét, quyết định.
e) Tuyển dụng lao động theo nghị quyết của hội đồng quản trị.
g) Quyết định bổ nhiệm các chức danh và vị trí việc làm cho cán bộ, nhân viên chuyên môn, lao động khác trong tổ chức bộ máy giúp việc điều hành hoạt động của hợp tác xã theo nghị quyết của hội đồng quản trị.
h) Được tham dự các cuộc họp của hội đồng quản trị, hội nghị thành viên, đại hội thành viên (nếu được mời).
i) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác có liên quan theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên; nghị quyết, quyết định của hội đồng quan trị và các quy định, quy chế của hợp tác xã do hội đồng quản trị phê duyệt, ban hành.
3. Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc (tổng giám đốc) theo quy định của của pháp luật và điều lệ hợp tác xã, giám đốc (tổng giám đốc) còn phải thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo hợp đồng lao động được ký kết giữa giám đốc (tổng giám đốc) với hợp tác xã.
4. Trường hợp giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã điều hành hoạt động của hợp tác xã không đáp ứng yêu cầu các chỉ tiêu hàng năm về doanh số, thu nhập người lao động làm việc trong tổ chức bộ máy quản lý, điều hành của hợp tác xã, lợi nhuận của hợp tác xã… theo nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên và các nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị mà đã được ghi trong hợp đồng lao động giữa giám đốc (tổng giám đốc) với hợp tác xã thì hội đồng quản trị có quyền xem xét, quyết định miễn nhiệm chức danh giám đốc (tổng giám đốc) và cho thôi việc hoặc tiếp tục sử dụng lao động theo thỏa thuận và theo hợp đồng lao động.
Điều 21. Kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng hợp tác xã là người thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của hợp tác xã và kiểm soát tình hình thu, chi về tài chính của hợp tác xã. Chức danh và nhiệm kỳ của kế toán trưởng hợp tác xã do hội đồng quản trị bổ nhiệm có thời hạn không quá 05 năm một lần.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán trưởng
a) Chịu trách nhiệm tham mưu giám đốc (tổng giám đốc), hội đồng quản trị trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của hợp tác xã có hiệu quả, nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho hợp tác xã.
b) Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm soát tình hình thu, chi về tài chính của hợp tác xã và tổng hợp, cáo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của hợp tác xã theo chỉ đạo của giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã và yêu cầu của hội đồng quản trị.
c) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác có liên quan theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên; nghị quyết, quyết định của hội đồng quan trị và các quy định, quy chế của hợp tác xã do hội đồng quản trị phê duyệt, ban hành.
3. Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán trưởng hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã, kế toán trưởng hợp tác xã còn phải thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo hợp đồng lao động được ký kết giữa kế toán trưởng với hợp tác xã.
4. Trường hợp kế toán trưởng hợp tác xã thực hiện chức năng, nhiệm vụ kém hiệu quả, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mà đã được ghi trong hợp đồng lao động giữa kế toán trưởng với hợp tác xã thì hội đồng quản trị có quyền xem xét, quyết định miễn nhiệm chức danh kế toán trưởng và cho thôi việc hoặc tiếp tục sử dụng lao động theo thỏa thuận và theo hợp đồng lao động.
Điều 22. Văn thư, thủ quỹ
Văn thư, thủ quỹ là người thực hiện nhiệm vụ được giao theo vị trí việc làm và do hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm có thời hạn 05 năm một lần.
Điều 23. Ban kiểm soát (kiểm soát viên)
1. Ban kiểm soát (kiểm soát viên) hoạt động độc lập, kiểm tra, giám sát hoạt động của ban điều hành hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã; thực hiện chức năng tham mưu cho hội đồng quản trị trong việc tổ chức quản lý hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
2. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do hội nghị thành lập hợp tác xã hoặc đại hội hợp tác xã bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Ban kiểm soát, gồm có Trưởng ban và các thành viên. Số lượng thành viên ban kiểm soát do hội nghị thành lập hợp tác xã hoặc đại hội thành viên quyết định nhưng tối thiểu là 03 người và tối đa là 07 người.
3. Trưởng ban kiểm soát do hội nghị thành lập hợp tác xã hoặc đại hội thành viên trực tiếp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín trong số các thành viên ban kiểm soát hợp tác xã.
4. Khi hợp tác xã có trên 30 thành viên chính thức thì bầu ban kiểm soát. Nếu có dưới 30 thành viên chính thức thì chỉ bầu 01 kiểm soát viên.
5. Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên ban kiểm soát và do hội nghị thành viên bầu bổ sung (nếu có thay thế); nhiệm kỳ của ban kiểm soát (kiểm soát viên) theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.
6. Ban kiểm soát (kiểm soát viên) chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên, hội nghị thành viên, hội đồng quản trị, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành của hợp tác xã theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên và các quy định, quy chế của hợp tác xã do hội đồng quản trị phê duyệt, ban hành.
b) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch, chiến lược, báo cáo, đề án, phương án sản xuất, kinh doanh và các quy định, quy chế của hợp tác xã do hội đồng quản trị phê duyệt, ban hành.
c) Kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã và các khoản hỗ trợ của Nhà nước.
d) Được quyền yêu cầu tổ chức bộ máy điều hành hợp tác xã cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác.
đ) Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính của ban điều hành hợp tác xã trình, báo cáo hội đồng quản trị xem xét, cho ý kiến trước khi trình đại hội thành viên hoặc hội nghị thành viên cho ý kiến biểu quyết.
e) Tiếp nhận ý kiến khiếu nại, tố cáo và giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị hội đồng quản trị giải quyết theo thẩm quyền; đồng thời, trình báo cáo tại hội nghị thành viên hoặc đại hội thành viên cho ý kiến biểu quyết.
g) Trưởng ban kiểm soát (kiểm soát viên) được tham dự các cuộc họp của hội đồng quản trị, được quyền tham gia ý kiến và biểu quyết, trừ khi trưởng ban kiểm soát (kiểm soát viên) không phải là thành viên hội đồng quản trị.
h) Tham mưu hội đồng quản trị chuẩn bị các nội dung, tài liệu, chương trình, kế hoạch triệu tập đại hội thành viên bất thường (nếu có).
i) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn có liên quan theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
7. Thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên được hưởng thù lao và được trả các chi phí cần thiết khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
8. Ban kiểm soát (kiểm soát viên) được sử dụng con dấu của hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Điều 24. Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng, văn thư, thủ quỹ của hợp tác xã
1. Thành viên hội đồng quản trị hợp tác xã phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên tư cách đầy đủ của hợp tác xã;
b) Không đồng thời là kế toán trưởng hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên khác trong hội đồng quản trị hợp tác xã.
c) Chủ tịch hội đồng quản trị không đồng thời là giám đốc hợp tác xã.
2. Thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên phái đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên tư cách đầy đủ của hợp tác xã;
b) Không đồng thời là giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ của hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ của hợp tác xã và các thành viên khác trong ban kiểm soát hợp tác xã.
c) Trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên có thể là thành viên hội đồng quản trị hợp tác xã.
3. Giám đốc (tổng giám đốc, kế toán trưởng hợp tác xã
a) Giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã có thể là thành viên hội đồng quản trị hoặc là thành viên chính thức của hợp tác xã hoặc thuê ngoài.
b) Kế toán trưởng hợp tác xã có thể là thành viên chính thức của hợp tác xã hoặc thuê ngoài.
c) Giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng hợp tác xã phải đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật, điều lệ hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết hội nghị thành viên; nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị và quy định, quy chế của hợp tác xã do hội đồng quản trị phê duyệt, ban hành.
4. Văn thư, thủ quỹ phải là thành viên tư cách đầy đủ của hợp tác xã.
Điều 25. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động đối với các chức danh quản lý, điều hành hợp tác xã
1. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
a) Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
b) Tự nguyện xin từ chức.
c) Bị Tòa án tuyên án hình phạt tù hoặc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề liên quan đến hợp tác xã.
d) Trường hợp khác theo quy định trong hợp đồng lao động ký kết với hợp tác xã.
2. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã sau khi bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động phải chịu trách nhiệm đối với các quyết định của mình trong thời gian đảm nhiệm chức vụ đó.
Điều 26. Cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và việc làm cho thành viên và cho khách hàng không phải là thành viên của hợp tác xã
Hợp tác xã có quyền cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và việc làm cho thành viên và cho khách hàng không phải là thành viên của hợp tác xã nhưng phải bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ đối với thành viên theo quy định của điều lệ và hợp đồng liên kết, hợp tác hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã.
CHƯƠNG IV
TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ
Điều 27. Vốn điều lệ hợp tác xã
Vốn điều lệ hợp tác xã: …………………. đồng Việt Nam (viết bằng chữ:…………………………………), do thành viên hợp tác xã góp vốn.
Điều 28. Góp vốn của thành viên
1. Góp vốn của thành viên thực hiện theo thỏa thuận giữa thành viên với hợp tác xã nhưng không vượt quá mức vốn góp tối đa và không thấp hơn mức vốn góp tối thiểu, được xác định theo công thức tính sau đây:
Trong đó:
A – Mức vốn góp tối đa của thành viên
B – Mức vốn góp tối thiểu của thành viên
C – Tổng số vốn điều lệ (được xác định tại thời điểm góp vốn)
D – Tổng số thành viên (được xác định tại thời điểm góp vốn)
E – Mức vốn góp bình quân chung của thành viên
h – Hệ số không đổi do hợp tác xã tự chọn, có thể là 25 hoặc 30 hoặc 40 hoặc… 50... % của E là tỷ lệ % mức vốn góp bình quân chung của thành viên.
± - Phép tính, trong đó dấu cộng (+) là để tính mức vốn góp tối đa và dấu trừ (-) là để tính mức vốn góp tối thiểu.
Ví dụ 1: Hợp tác xã có quy mô về tổng vốn điều lệ là 01 tỷ đồng, 07 thành viên và tỷ lệ % mức vốn góp bình quân chung của thành viên do hợp tác xã chọn là h = 40% của E thì cách tính mức vốn góp tối đa và tối thiểu của hợp tác xã như sau:
a) Mức vốn góp tối đa = (01 tỷ đồng) chia cho (07 thành viên) = 142,85 triệu đồng (E) cộng thêm 40% của E (57,14 triệu đồng) = 199,99 triệu đồng.
b) Mức vốn góp tối thiểu = (01 tỷ đồng) chia cho (07 thành viên) = 142,85 triệu đồng (E) trừ đi 40% của E (57,14 triệu đồng) = 85,71 triệu đồng.
Ví dụ 2: Hợp tác xã có quy mô về tổng vốn điều lệ 03 tỷ đồng, 30 thành viên và tỷ lệ % mức vốn góp bình quân chung của thành viên do hợp tác xã chọn là h = 40% của E thì cách tính mức vốn góp tối đa và tối thiểu của hợp tác xã như sau:
a) Mức vốn góp tối đa = (03 tỷ đồng) chia cho (10 thành viên) = 100 triệu đồng (E) cộng thêm 50% của E (50 triệu đồng) = 150 triệu đồng.
b) Mức vốn góp tối thiểu = (03 tỷ đồng) chia cho (10 thành viên) = 100 triệu đồng (E) trừ đi 50% của E (50 triệu đồng) = 50 triệu đồng.
2. Thành viên góp vốn lần đầu tham gia hợp tác xã phải góp đủ mức vốn góp tối thiểu trở lên và không vượt quá mức vốn góp tối đa theo quy định của điều lệ.
3. Hình thức góp vốn của thành viên
a) Vốn góp là tiền đồng Việt Nam, các loại tài sản khác được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam bao gồm ngoại tệ, hiện vật, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ và các loại giấy tờ có giá tại thời điểm góp vốn.
b) Giá trị vốn góp bằng các loại tài sản khác (không phải tiền đồng Việt Nam) được xác định theo nguyên tắc thỏa thuận giữa thành viên với hợp tác xã hoặc thông qua tổ chức thẩm định giá.
4. Thời hạn góp vốn của thành viên
a) Thành viên tham gia thành lập hợp tác xã có nghĩa vụ góp đủ vốn theo thỏa thuận giữa thành viên với hợp tác xã trong vòng 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
b) Thành viên đăng ký tham gia hợp tác xã có nghĩa vụ góp đủ vốn theo thỏa thuận trong vòng 06 tháng kể từ ngày thành viên có đơn xin gia nhập thành viên chính thức của hợp tác xã.
5. Cấp giấy chứng nhận góp vốn của thành viên
a) Thành viên hoàn thành nghĩa vụ góp vốn theo cam kết thỏa thuận góp vốn, hợp tác xã thực hiện việc cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên theo quy định của pháp luật về hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã.
b) Nội dung thông tin trong giấy chứng nhận góp vốn thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
Điều 29. Trả lại vốn góp cho thành viên
1. Điều kiện trả lại vốn góp cho thành viên được thực hiện một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự nguyện xin ra hợp tác xã.
b) Thành viên là cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Thành viên là hộ gia đình không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
d) Thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
2. Việc trả lại vốn góp cho thành viên chỉ được thực hiện sau khi hợp tác xã đã quyết toán thuế của năm tài chính và bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã.
3. Nghĩa vụ của thành viên khi được trả lại vốn góp
a) Hoàn trả các khoản nợ hợp tác xã, các khoản phí và các khoản nợ phải trả khác; các tổn thất phải bồi thường do phải chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm; chịu một phần các khoản lỗ sản xuất, kinh doanh, các khoản rủi ro khác của hợp tác xã.
b) Trường hợp thành viên nhận chuyển nhượng vốn góp của thành viên khác cho mình thì tổng số vốn góp của thành viên sau khi nhận chuyển nhượng không vượt quá mức vốn góp tối đa theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
c) Mức trả lại vốn góp của thành viên do đại hội thành viên hoặc hội nghị thành viên gần nhất quyết định.
d) Hình thức trả lại vốn góp của thành viên bằng tiền đồng Việt Nam.
e) Thời gian trả lại vốn góp của thành viên trong vòng 06 tháng sau khi hợp tác xã quyết toán thuế của năm tài chính.
Điều 30. Thẩm quyền và phương thức huy động vốn
1. Thẩm quyền huy động vốn
a) Đại hội thành viên, hội nghị thành viên có thẩm quyền huy động vốn vượt trên vốn điều lệ của hợp tác xã.
b) Hội đồng quản trị có thẩm quyền huy động vốn từ trên 20% đến 50% vốn điều lệ của hợp tác xã.
c) Giám đốc hợp tác xã có thẩm quyền huy động vốn tối đa lên đến 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.
2. Phương thức huy động vốn
a) Hợp tác xã huy động vốn từ các đối tượng trong và ngoài thành viên của hợp tác xã để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
b) Vay vốn của các tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Được tiếp nhận và sử dụng các khoản hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
d) Các phương thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã phải được thông qua đại hội thành viên hoặc hội nghị thành viên và theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Hợp đồng dịch vụ
1. Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã là công cụ quan trọng để hợp tác xã quản lý thành viên hợp tác xã.
2. Nội dung cơ bản của hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã bao gồm nghĩa vụ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và việc làm giữa thành viên và hợp tác xã; số lượng, chất lượng, giá cả và phương thức thanh toán tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và việc làm giữa hai bên.
3. Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã được ký kết hàng năm hoặc 05 năm một lần.
Điều 32. Trả tiền công, thù lao và thưởng
1. Chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, thành viên ban kiểm soát được trả thù lao và thưởng. Giám đốc, phó giám đốc, trưởng, phó phòng và cán bộ, nhân viên chuyên môn, lao động khác của hợp tác xã được trả tiền công và thưởng.
2. Hình thức, định mức chi trả tiền công, thù lao và thưởng theo chức danh và vị trí việc làm, lao động của hợp tác xã do giám đốc (tổng giám đốc) chủ trì xây dựng, trình báo cáo hội đồng quản trị xem xét, cho ý kiến trước khi trình đại hội thành viên hoặc hội nghị thành viên biểu quyết thông qua.
3. Nguyên tắc xây dựng định mức chi trả tiền công, thù lao và thưởng là lấy hiệu quả sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã để tính toán định mức chi trả tiền lương, thù lao và thưởng theo chức danh và vị trí việc làm, lao động của hợp tác xã.
Điều 33. Phân phối thu nhập
1. Trích lập các quỹ bắt buộc theo quy định của pháp luật về hợp tác xã
a) Quỹ đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh là 20% lợi nhuận sau thuế.
b) Quỹ dự phòng tài chính là 05% lợi nhuận sau thuế.
2. Trích lập các quỹ khác (có thể là 5% hoặc 10%...) lợi nhuận sau thuế. Trong đó:
a) Quỹ phúc lợi là ….%.
b) Quỹ khen thưởng là ….%.
3.Thu nhập còn lại sau khi đã trích lập các quỹ được phân phối cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của thành viên trên tổng vốn điều lệ.
Điều 34. Xử lý lỗ
Lỗ phát sinh trong năm của hợp tác xã được xử lý như sau:
1. Giảm lỗ bằng các khoản thu của các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
2. Giảm lỗ bằng khoản tiền bồi thường của các tổ chức bảo hiểm mà hợp tác xã đã mua bảo hiểm.
3. Hợp tác xã sử dụng lợi nhuận trước thuế để bù lỗ năm trước theo quy định tại luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Sau đó, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp sử dụng các các khoản trên vẫn chưa đủ bù lỗ thì số lỗ còn lại được bù đắp bằng quỹ dự phòng theo nghị quyết, quyết định của hội nghị thành viên do hội đồng quản trị phê duyệt.
5. Khi đã sử dụng tất cả các khoản thu trên mà vẫn không đủ trang trải số thực lỗ thì số lỗ còn lại được chuyển sang năm sau theo quy định của pháp luật về thuế.
6. Trường hợp các khoản thu theo khoản 1, 2 Điều này lớn hơn số lỗ thì số tiền còn lại được đưa vào thu nhập bất thường của hợp tác xã.
Điều 35. Tài sản của hợp tác xã
1. Tài sản của hợp tác xã được hình thành từ các nguồn vốn sau đây:
a) Vốn góp của thành viên.
b) Vốn huy động của các đối tượng trong và ngoài thành viên hợp tác xã và vốn huy động khác.
c) Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã.
d) Các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và các khoản được tặng, cho khác.
2. Tài sản không chia của hợp tác xã bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
b) Các khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước và các khoản được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia.
c) Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên hoặc hội nghị thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia.
d) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.
3. Việc quản lý, sử dụng tài sản của hợp tác xã được thực hiện theo quy định của điều lệ và các quy định, quy chế của hợp tác xã do hội đồng quản trị hợp tác xã phê duyệt, ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 36. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã khi giải thể
1. Trình tự xử lý vốn, tài sản của hợp tác xã
a) Thu hồi các tài sản của hợp tác xã.
b) Thanh lý tài sản, trừ phần tài sản không chia.
c) Thanh toán các khoản nợ phải trả và thực hiện nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã.
2. Xử lý tài sản còn lại, trừ tài sản không chia được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Thanh toán chi phí giải thể, bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi và thanh lý tài sản.
b) Thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động.
c) Thanh toán các khoản nợ có bảo đảm theo quy định của pháp luật.
d) Thanh toán các khoản nợ không bảo đảm.
đ) Giá trị tài sản còn lại được hoàn trả cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ.
3. Việc xử lý tài sản thực hiện theo thứ tự ưu tiên được quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp giá trị tài sản còn lại không đủ để thanh toán các khoản nợ thuộc cùng một hàng ưu tiên thanh toán thì thực hiện thanh toán một phần theo tỷ lệ tương ứng với các khoản nợ phải chi trả trong hàng ưu tiên đó.
Điều 37. Khen thưởng
Thành viên hợp tác xã có thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, kinh doanh và phát triển hợp tác xã, được hợp tác xã xem xét, khen thưởng và đề nghị các cấp, các ngành cấp trên khen thưởng theo quy định của pháp luật và quy chế thi đua, khen thưởng của hợp tác xã.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 38. Xử lý vi phạm điều lệ hợp tác xã và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Nguyên tắc xử lý vi phạm điều lệ hợp tác xã
a) Cán bộ, thành viên, người lao động làm trái với quy định của pháp luật về hợp tác xã, quy định của điều lệ hợp tác xã, quy định, quy chế, nghị quyết, quyết định của hợp tác xã, vi phạm gây thiệt hại về tài sản của hợp tác xã thì tuỳ theo mức độ phải chịu các hình thức kỷ luật phù hợp theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
b) Các hình thức kỷ luật theo điều lệ hợp tác xã, gồm có: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ ra khỏi hợp tác xã và phải bồi thường thiệt hại do người vi phạm gây ra cho hợp tác xã. Trường hợp nghiêm trọng thì truy tố trách nhiệm trước pháp luật.
c) Hội đồng quản trị có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối với giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ, văn thư hợp tác xã theo đề nghị của ban kiểm soát (kiểm soát viên) hợp tác xã.
d) Hội đồng quản trị có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối với các chức danh và vị trí việc làm còn lại trong tổ chức bộ máy điều hành hoạt động của hợp tác xã theo đề nghị của giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã.
2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
a) Các tranh chấp kinh doanh, thương mại, lao động phát sinh trong nội bộ hợp tác xã được giải quyết trên cơ sở hòa giải giữa thành viên với nhau và giữa thành viên với hợp tác xã theo nguyên tắc bình đẵng, hợp tác, trường hợp không giải quyết được thì trình báo cáo hội đồng quản trị xem xét, giải quyết và trình báo cáo hội nghị thành viên, đại hội thành viên biểu quyết thông qua.
b) Trường hợp hội đồng quản trị không giải quyết được tranh chấp thì đề nghị Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đó.
Điều 39. Sửa đổi, bổ sung điều lệ hợp tác xã
1. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ hợp tác xã hoặc tổ chức lại hợp tác xã hoặc giải thể hợp tác xã được thông qua khi có từ 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên có mặt dự đại hội thành viên biểu quyết tán thành. Các quyết định về những vấn đề khác được thông qua khi có quá 1/2 (một phần hai) tổng số thành viên có mặt dự đại hội thành viên biểu quyết tán thành.
2. Hội đồng quản trị chuẩn bị phương án sửa đổi, bổ sung điều lệ hợp tác xã trình báo cáo đại hội thành viên quyết định.
Điều 40. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ hợp tác xã được hội nghị thành lập hợp hợp tác xã thông qua ngày tháng năm… và có hiệu lực thi hành khi được Hội đồng quản trị hợp tác xã có Quyết định phê duyệt, ban hành chính thức về Điều lệ hợp tác xã.
2. Điều lệ hợp tác xã là văn bản pháp lý của hợp tác xã được gửi đến cơ quan đăng ký hợp tác xã, thành viên hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan./.
| | TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐƠN XIN RA
HỢP TÁC XÃ
(để thực hiện việc chuyển đổi, tái cấu
trúc lại mô hình hợp tác xã kiểu mới)
Kính gửi: Hội đồng quản trị HTX…………………………..
………………………………………………………………
Tôi tên là: …………………………………….
Sinh ngày: ……………………
CMND/CCCD số: ………………… cấp ngày: ……………... tại: ……………
Quê quán:
………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu:
………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay:
…………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………
Chức vụ. đơn vị
công tác (nếu có): ………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………..
Sau thời gian tham gia thành viên Hợp tác xã
(HTX) ……………………
…………………………………………, đến nay, thực trạng tình hình hoạt động của HTX không
còn có hiệu quả và đang làm thủ tục xin giải thể HTX.
Nay, được biết HTX có chủ trương thực hiện
việc chuyển đổi, tái cấu trúc lại mô hình HTX nên tôi làm Đơn này xin ra khỏi
danh sách thành viên HTX do tôi không còn có nhu cầu tiếp tục tham gia thành
viên HTX, tạo điều kiện thuận lợi cho HTX thực hiện việc chuyển đổi, tái cấu
trúc lại mô hình HTX kiểu mới.
Rất mong sự chấp thuận của Hội đồng quản trị
HTX./.
Ý kiến của
Hội đồng Quản trị HTX
………………………………………
………………………………………
Đà Nẵng,
ngày …. tháng … năm ……
TM. Hội đồng
Quản trị
Chủ tịch
|
|
Đà Nẵng, ngày
tháng năm …
Người làm đơn
(Ký, ghi họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN THÀNH VIÊN HỢP
TÁC XÃ
(để thực hiện việc chuyển đổi, tái cấu
trúc lại mô hình hợp tác xã)
Tôi tên là: …………………………………………….
Sinh ngày: ……………
CMND/CCCD số: ………………… cấp ngày: …………….... tại: ……………
Quê quán:
………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu:
…………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………..
Chức vụ, đơn vị
công tác (nếu có): ……………………………………………..
Hiện đang là
thành viên hợp tác xã (HTX) ……………………………………..
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………….
Trình bày nguyện
vọng của thành viên: Nếu thành viên xét thấy phù hợp với nội dung nào dưới đây
thì đánh dấu chéo “x” vào ô vông * của nội dung đó:
* Thành
viên chính thức: Là thành viên tham gia góp vốn theo điều lệ hợp tác xã,
được phân phối thu nhập theo số vốn góp và được quyền tham gia quản lý hợp tác
xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
* Thành
viên liên kết, hợp tác: Là thành viên không góp vốn, không tham gia
quản lý hợp tác xã, chỉ thực hiện việc ký kết hợp đồng liên kết, hợp tác giữa
thành viên với hợp tác xã.
|
|
Đà Nẵng, ngày tháng
năm …
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐƠN XIN GIA NHẬP THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: Hội đồng quản trị HTX…………………………..
………………………………………………………………
Tôi tên là: …………………………………………….
Sinh ngày: ……………
CMND/CCCD số: ………………… cấp ngày: …………….... tại: ……………
Quê quán:
………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu:
…………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………..
Chức vụ, đơn vị
công tác (nếu có): ……………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………….
Sau khi tìm hiểu
quy định pháp luật về hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã, tôi đã nhận thức đầy đủ
và tán thành điều lệ hợp tác xã. Nay, tôi viết đơn này tự nguyện xin gia nhập
thành viên hợp tác xã.
Trình bày nguyện
vọng của thành viên: Nếu thành viên xét thấy phù hợp với nội dung nào dưới đây
thì đánh dấu chéo “x” vào ô vông * của nội dung đó:
* Thành
viên chính thức: Là thành viên tham gia góp vốn theo điều lệ hợp tác xã,
được phân phối thu nhập theo số vốn góp và được quyền tham gia quản lý hợp tác
xã theo quy định của pháp luật và điều lệ hợp tác xã.
* Thành
viên liên kết, hợp tác: Là thành viên không góp vốn, không tham gia
quản lý hợp tác xã, chỉ thực hiện việc ký kết hợp đồng liên kết, hợp tác giữa
thành viên với hợp tác xã.
|
|
Đà Nẵng, ngày
tháng năm …
Người làm đơn
(Ký, ghi họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
CỦA THÀNH VIÊN SÁNG LẬP THÀNH LẬP HỢP
TÁC XÃ
Tôi tên là: …………………………………….
Sinh ngày: …………………..
CMND/CCCD số: ………………… cấp ngày: …………….... tại: ……………
Quê quán:
………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu:
…………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………..
Chức vụ, đơn vị
công tác (nếu có): ……………………………………………..
Là sáng lập viên
tham gia thành lập hợp tác xã (HTX): ………………………..
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………….
Họp thư điện tử
(Email): ……………………………………………………….
Nghĩa vụ góp
vốn: Thành viên sáng lập thành lập hợp tác xã là phải góp đủ mức vốn góp tối
thiểu trở lên nhưng không quá mức vốn góp tối đa theo quy định của điều lệ hợp
tác xã và biên bản xác định nhu cầu vốn điều lệ thành lập hợp tác xã của các
thành viên sáng lập thành lập hợp tác xã (biên bản kèm theo). Nhu cầu vốn điều
lệ thành lập hợp tác xã xuất phát từ nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh của hợp tác xã khi được thành lập.
Nội dung đăng ký
góp vốn: Căn cứ điều lệ hợp tác xã, biên bản xác định nhu cầu góp vốn điều lệ
thành lập hợp tác xã của các sáng lập viên thành lập hợp tác xã, tôi tên là:
…………………………….. đăng ký góp vốn điều lệ thành lập hợp tác xã, số tiền:
…….................. VNĐ
Viết bằng chữ:
…………………………………………………………. VNĐ
|
|
Đà Nẵng, ngày
tháng năm …
Sáng lập viên
(Ký, ghi họ tên)
|
1. /Uploads/QD phe duyet dieu le.docx
2. /Uploads/Dieu le mau.doc
3. /Uploads/bieu mau.doc